Lịch tiêm phòng cho trẻ từ 0 đến 6 tuổi chi tiết bố mẹ cần nắm rõ

14:54 20/06/2024

Chuyên viên Y Khoa, Hệ thống Tiêm chủng VNVC
Trong độ tuổi 0-6, hệ miễn dịch của bé chưa hoàn thiện, sức đề kháng bệnh tật còn yếu, ba mẹ cần chú ý tiêm đầy đủ các loại vắc xin, tuân thủ lịch tiêm phòng cho trẻ từ 0 đến 6 tuổi theo quy định Bộ Y tế để đảm bảo bé có kháng thể tối ưu, phòng bệnh truyền nhiễm hiệu quả. Trong bài viết, ba mẹ sẽ nắm thông tin các mũi vắc xin quan trọng cho trẻ, lịch tiêm khuyến cáo và một số lưu ý để tiêm chủng an toàn cho con.

| BS Huỳnh Trần An Khương, Quản lý Y khoa Vùng 2 - Hồ Chí Minh, Hệ thống Trung tâm tiêm chủng VNVC chia sẻ: “Trẻ càng nhỏ, càng dễ mắc bệnh truyền nhiễm và diễn tiến bệnh nặng vì hệ miễn dịch non nớt, sức đề kháng bệnh tật kém và kháng thể thụ hưởng từ mẹ giảm dần theo thời gian. Do đó, trẻ 0-6 tuổi cần tiêm đầy đủ các loại vắc xin theo khuyến cáo của Bộ Y tế là cách an toàn và hiệu quả nhất để củng cố hệ miễn dịch, bảo vệ con khỏi các tác nhân gây bệnh nguy hiểm ngay trong 6 tuổi đầu đời.” |
Tầm quan trọng của việc tiêm chủng cho trẻ
Các bệnh lý nguy hiểm như sởi, quai bị, rubella, bại liệt, viêm gan, ho gà,... có thể gây biến chứng nghiêm trọng như viêm phổi, viêm màng não, nhiễm trùng huyết,... và thậm chí tử vong cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Ngay cả khi trẻ được điều trị kịp thời, bệnh truyền nhiễm vẫn để lại di chứng nghiêm trọng, lâu dài. Hầu hết các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm đều có thể phòng hiệu quả bằng vắc xin.
Tiêm vắc xin cho trẻ là biện pháp phòng ngừa chủ động đơn giản, hiệu quả, giúp giảm gánh nặng chi phí điều trị các bệnh truyền nhiễm vô cùng tốn kém, tránh được căng thẳng, áp lực tinh thần cho các bé và người thân chăm sóc. Các hoạt động học tập, vui chơi, giải trí của trẻ cũng không bị bệnh tật làm cho gián đoạn, ảnh hưởng đến tâm sinh lý và sự phát triển của con.
Tiêm vắc xin đầy đủ cho trẻ không chỉ là quyền lợi của trẻ mà còn là trách nhiệm của Bố Mẹ và người chăm sóc trẻ, đảm bảo trẻ phát triển khoẻ mạnh, bảo vệ cho những người xung quanh, giúp giảm sự lây lan mầm bệnh, đặc biệt là ông bà lớn tuổi, người có bệnh nền - những đối tượng dễ biến chứng nặng hơn khi mắc bệnh.

Các mũi tiêm cần thiết cho trẻ từ 0 đến 6 tuổi
| Giai đoạn | Phòng bệnh | Loại vắc xin | Lịch tiêm |
| Sơ sinh | Viêm gan B | Gene HBvax (Việt Nam) | Tiêm tốt nhất trong 24 giờ đầu sau sinh. |
| Heberbiovac (Cu Ba) | |||
| Lao | Ivactuber (Việt Nam) | Tiêm tốt nhất trong vòng 1 tháng đầu sau sinh. | |
| Từ 6 tuần tuổi | Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan B và các bệnh do Hib | Infanrix Hexa (Bỉ) | Tiêm mũi 1 |
| Hexaxim (Pháp) | |||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm A, C, Y, W-135 | Nimenrix (Bỉ) | Tiêm mũi 1 | |
| MenQuadfi (Mỹ) | |||
| Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, và các bệnh do Hib | Pentaxim (Pháp) | Tiêm mũi 1 | |
| Tiêu chảy cấp do Rotavirus | Rotavin (Việt Nam) | Liều đầu tiên có thể uống sớm lúc 6 tuần tuổi. | |
| Rotarix (Bỉ) | |||
| Rotateq (Mỹ) | Liều đầu tiên khi trẻ được 6 tuần đến tròn 12 tuần tuổi. | ||
| Các bệnh do phế cầu khuẩn gây ra (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa…) | Synflorix (Bỉ) | Tiêm mũi 1 | |
| Prevenar 13 (Bỉ) | |||
| Vaxneuvance (Ireland) | |||
| Prevenar 20 (Bỉ) | |||
| Từ 2 tháng tuổi | Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm B thế hệ mới | Bexsero (Ý) | Tiêm mũi 1 |
| Từ 3 tháng tuổi | Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan B và các bệnh do Hib | Infanrix Hexa (Bỉ) | Tiêm mũi 2 |
| Hexaxim (Pháp) | |||
| Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, và các bệnh do Hib | Pentaxim (Pháp) | Tiêm mũi 2 | |
| Các bệnh do phế cầu khuẩn gây ra (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa…) | Synflorix (Bỉ) | Tiêm mũi 2 | |
| Prevenar 13 (Bỉ) | |||
| Vaxneuvance (Ireland) | |||
| Prevenar 20 (Bỉ) | |||
| Tiêu chảy cấp do Rotavirus | Rotavin (Việt Nam) | Uống liều thứ 2 | |
| Rotarix (Bỉ) | |||
| Rotateq (Mỹ) | |||
| Từ 4 tháng tuổi | Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan B và các bệnh do Hib | Infanrix Hexa (Bỉ) | Tiêm mũi 3 |
| Hexaxim (Pháp) | |||
| Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, và các bệnh do Hib | Pentaxim (Pháp) | Tiêm mũi 3 | |
| Tiêu chảy cấp do Rotavirus | Rotateq (Mỹ) | Uống liều thứ 3 | |
| Các bệnh do phế cầu khuẩn gây ra (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa,…) | Synflorix (Bỉ) | Tiêm mũi 3 | |
| Prevenar 13 (Bỉ) | |||
| Vaxneuvance (Ireland) | |||
| Prevenar 20 (Bỉ) | |||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm A, C, Y, W-135 | Nimenrix (Bỉ) | Tiêm mũi 2 | |
| MenQuadfi (Mỹ) | |||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm B thế hệ mới | Bexsero (Ý) | Tiêm mũi 2 | |
| Từ 6 tháng tuổi | Cúm mùa | Vaxigrip Tetra (Pháp) | Tiêm mũi 1 |
| Influvac Tetra (Hà Lan) | |||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm B và C | VA-Mengoc-BC (Cu Ba) | Tiêm mũi 1 (Nếu chưa tiêm não mô cầu nhóm B thế hệ mới Bexsero) | |
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm A, C, Y, W-135 | MenQuadfi (Mỹ) | Tiêm mũi 3 | |
| Từ 7 tháng tuổi | Cúm mùa | Vaxigrip Tetra (Pháp) | Tiêm mũi 2 |
| Influvac Tetra (Hà Lan) | |||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm B và C (Tiêm lúc 7,5 tháng tuổi) | VA-Mengoc-BC (Cu Ba) | ||
| Từ 9 tháng tuổi | Sởi | MVVac (Việt Nam) | Tiêm mũi 1 |
| Priorix (Bỉ) | |||
| Viêm não Nhật Bản | Imojev (Thái Lan) | ||
| Thủy đậu | Varilrix (Bỉ) | ||
| Viêm màng não mô cầu type A, C, Y, W-135 | Menactra (Mỹ) | Tiêm mũi 1
(Nếu chưa tiêm Nimenrix) |
|
| Từ 10 tháng tuổi | Các bệnh do phế cầu khuẩn gây ra (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa…) | Synflorix (Bỉ) | Tiêm mũi 4 |
| Từ 12 tháng tuổi | Các bệnh do phế cầu khuẩn gây ra (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa…) | Prevenar 13 (Bỉ) | Tiêm mũi 4
(Nếu lúc nhỏ tiêm Prevenar 13 hoặc Vaxneuvance hoặc Prevenar 20) |
| Vaxneuvance (Ireland) | |||
| Prevenar 20 (Bỉ) | |||
| Sởi - Quai bị - Rubella | MMR II (Mỹ) | Tiêm mũi 1 | |
| Priorix (Bỉ) | Tiêm mũi 1 (Nếu lúc nhỏ chưa tiêm Sởi - Quai bị - Rubella)
Tiêm mũi 2 (Nếu đã tiêm Priorix lúc 9 tháng tuổi) |
||
| MMR (Ấn Độ) | Tiêm mũi 1 | ||
| Viêm gan A | Avaxim 80U (Pháp) | Tiêm mũi 1 (chọn 1 trong 2 vắc xin phòng viêm gan A đơn hoặc vắc xin phối hợp phòng viêm gan A và viêm gan B) | |
| Viêm gan A và viêm gan B | Twinrix (Bỉ) | ||
| Viêm não Nhật Bản | Jevax (Việt Nam) | Tiêm 2 mũi, cách nhau 1 - 2 tuần
(Nếu chưa tiêm Imojev vào lúc 9 tháng tuổi) |
|
| Jeev (Ấn Độ) | Tiêm 2 mũi, cách nhau ít nhất 1 tháng
(Nếu chưa tiêm Imojev lúc 9 tháng tuổi) |
||
| Thủy đậu | Varivax (Mỹ) | Tiêm mũi 1
(Nếu chưa tiêm vắc xin Varilrix (Bỉ) vào lúc 9 tuổi) |
|
| Varicella (Hàn Quốc) | |||
| Varilrix (Bỉ) | Tiêm mũi 2
(Nếu đã tiêm vắc xin Varilrix (Bỉ) vào lúc 9 tháng tuổi) |
||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm A, C, Y, W-135 | Nimenrix (Bỉ) | Tiêm mũi 2 (Nếu trước đó tiêm Nimenrix từ tròn 6 tháng tuổi trở lên)
Tiêm mũi 3 (Nếu trước đó tiêm Nimenrix dưới 6 tháng tuổi) |
|
| Menactra (Mỹ) | Tiêm mũi 2 | ||
| MenQuadfi (Mỹ) | Tiêm mũi nhắc | ||
| Từ 15 tháng tuổi | Thủy đậu | Varivax (Mỹ) | Tiêm mũi 2
(Nếu chưa tiêm vắc xin Varilrix vào giai đoạn 9 tháng tuổi) |
| Varicella (Hàn Quốc) | |||
| Từ 18 tháng tuổi | Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan B và các bệnh do Hib | Infanrix Hexa (Bỉ) | Tiêm mũi 4 (Có thể tiêm lúc 16 tháng tuổi) |
| Hexaxim (Pháp) | |||
| Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, và các bệnh do Hib | Pentaxim (Pháp) | Tiêm mũi 4 (Bổ sung viêm gan B, có thể tiêm lúc 16 tháng tuổi) | |
| Viêm gan A | Avaxim 80U (Pháp) | Tiêm mũi 2 | |
| Viêm gan A và viêm gan B | Twinrix (Bỉ) | ||
| Cúm mùa | Vaxigrip Tetra (Pháp) | Tiêm mũi 3 (1 năm sau mũi 2) | |
| Influvac Tetra (Hà Lan) | |||
| 2 - 6 tuổi | Viêm não Nhật Bản | Jevax (Việt Nam) | Tiêm mũi 3 (cách mũi 2 một năm) |
| Cúm mùa | Vaxigrip Tetra (Pháp) | Mũi nhắc (1 năm sau mũi trước đó) | |
| Influvac Tetra (Hà Lan) | |||
| Thương Hàn | Typhim VI (Pháp) | 1 mũi, tiêm nhắc mỗi 3 năm | |
| Typhoid VI (Việt Nam) | |||
| Tả | mOrcvax (Việt Nam) | 2 liều uống cách nhau tối thiểu 2 tuần | |
| Vắc xin phòng bệnh sốt xuất huyết (tiêm từ 4 tuổi_ | Qdenga (Takeda, Nhật Bản) | 2 mũi cách nhau 3 tháng |
=> Xem thêm: Lịch tiêm chủng cho bé theo từng tháng tuổi đầy đủ và mới nhất
Trường hợp chống chỉ định tiêm chủng cho trẻ
Trường hợp không được tiêm
Bác sĩ khám sàng lọc sẽ khám sức khỏe, khai thác tiền sử tiêm chủng, tiền sử bệnh tật để đưa ra chỉ định tiêm chủng phù hợp cho trẻ. Các trường hợp không được tiêm vắc xin là rất hiếm gặp, bao gồm:
- Trẻ em có tiền sử phản ứng phản vệ độ III lần tiêm trước với vắc xin cùng loại.
- Trẻ bị suy giảm miễn dịch nặng do bệnh lý hoặc do đang điều trị bệnh không được tiêm loại vắc xin sống.
Trường hợp hoãn tiêm
Bác sĩ có thể cho trẻ trì hoãn tiêm khi mắc bệnh cấp tính. Trẻ sẽ cần bắt kịp lịch tiêm chủng sớm nhất có thể sau khi hồi phục để đáp ứng đủ miễn dịch phòng bệnh.
LƯU Ý: Ba mẹ không tự ý trì hoãn tiêm chủng cho bé trong trường hợp bệnh đường hô hấp nhẹ hoặc là bệnh cấp tính nhẹ mà không có sốt.
Một số kinh nghiệm giúp trẻ tiêm chủng an toàn
Trước khi tiêm chủng
- Cho bé mặc đồ thoải mái, thoáng mát, dễ thay đồ.
- Chuẩn bị khẩu trang, cồn rửa tay, khăn giấy sạch,...
- Cầm đồ chơi hoặc món đồ bé yêu thích để con giảm bớt cảm giác sợ hãi, lo lắng khi tiêm vắc xin.
- Mang theo sổ tiêm chủng cá nhân của trẻ, thông báo đầy đủ cho bác sĩ về tiền sử bệnh tật, dị ứng, tiêm chủng, tình trạng sức khỏe hiện tại…
Trong khi tiêm
- Thực hiện đúng các chỉ dẫn của nhân viên tiêm chủng, đọc và hiểu rõ áp phích “Quy định tiêm chủng” dán tại các điểm tiêm đối chiếu với việc thực hành tiêm chủng của nhân viên y tế, kiểm tra vắc xin trước khi tiêm (chủng loại, hạn sử dụng, cách thức sử dụng...).
- Để giúp bé bớt lo lắng khi tiêm chủng, ba mẹ hãy giữ thái độ bình tĩnh, vỗ về bé, cho bé biết là ba mẹ vẫn ở bên cạnh bé, và cơn đau sau tiêm sẽ nhanh chóng qua đi.
- Sau khi tiêm xong, trẻ cần ở lại trung tâm tiêm chủng ít nhất 30 phút để được theo dõi về:
- Toàn trạng: Trẻ bình thường khi có các biểu hiện như: da niêm hồng, không phát ban, tỉnh táo, không bứt rứt, không li bì.
- Nhịp thở: Trẻ bình thường khi có biểu hiện như: không thở nhanh, không khó thở: trẻ dưới 2 tháng thở dưới 60 lần/phút, trẻ từ 2-12 tháng thở dưới 50 lần/phút, trẻ từ 1-5 tuổi thở dưới 40 lần/phút. Nhiệt độ cơ thể <37.5 độ C.
- Chỗ tiêm: Trẻ bình thường khi vết sưng đỏ < 5cm, không có các dấu hiệu bất thường nặng khác.
- Các dấu hiệu cảnh báo phản ứng nặng sau tiêm: Bị kích thích, hốt hoảng, trẻ khóc kéo dài, nổi mề đay, ngứa, phù mạch, khó thở, tức ngực, thở rít, đau bụng hoặc nôn, đại tiểu tiện không tự chủ, lạnh tay chân, tụt huyết áp, ngất, co giật.
- Theo các chuyên gia, với những bé dưới 5 tháng tuổi khóc nhiều sau tiêm, ba mẹ có thể thử phương pháp 5S: quấn bé (swaddling), cho bé nằm nghiêng hoặc nằm sấp (side or stomach), tạo âm thanh “sh, sh” xoa dịu (shushing sound), đung đưa bé nhẹ nhàng (swinging) và cho bé bú (sucking) mẹ hoặc bình sữa hoặc núm vú giả (1). Quan trọng nhất, ba mẹ cần giữ tâm thế bình tĩnh, tinh thần lạc quan để con không quá sợ hoặc lo lắng quá nhiều.

Sau khi về nhà
Trẻ em cần tiếp tục được theo dõi tình trạng sức khỏe tại nhà ít nhất 48 giờ (2 ngày) sau khi tiêm, đặc biệt theo dõi vào ban đêm. Ba mẹ, người chăm sóc theo dõi phản ứng sau tiêm cho trẻ em phải là người có đầy đủ kiến thức để có thể phát hiện sớm và xử trí kịp thời khi có tình huống khẩn cấp.
Gợi ý ba mẹ một số cách chăm sóc cho trẻ tại nhà:
- Cho trẻ mặc quần áo thoáng mát.
- Duy trì chế độ dinh dưỡng hàng ngày, cho trẻ dưới 6 tháng tuổi bú sữa mẹ hoặc sữa công thức nhiều hơn, trẻ trên 6 tháng tuổi cho bé uống nước nhiều hơn hoặc bổ sung nước điện giải.
- Nếu tại vết tiêm sưng, đỏ, ba mẹ có thể chườm lạnh để giúp giảm đau và giảm sưng cho trẻ.
- Có thể dùng thuốc hạ sốt thông thường (paracetamol) với liều phù hợp cân nặng khi trẻ sốt >38.5 độ C, quấy khóc. Ba mẹ tuyệt đối không dùng aspirin, không dùng thêm các thuốc ho và hạ sốt khác nếu không có chỉ định của bác sĩ.
- Khi bế trẻ, người lớn cần tránh chạm vào vết tiêm, không xoa dầu, chườm nóng, hay bôi đắp bất cứ thứ gì lên vết tiêm vì có thể gây nhiễm trùng vết tiêm.
- Cần đưa trẻ tới cơ sở y tế nếu có các dấu hiệu sau: trẻ sốt cao > 39 độ C, bị co giật hay mệt lả, gọi hỏi không phản ứng, tím tái, khó thở, trẻ quấy khóc, khóc thét kéo dài trên 3 giờ, trẻ bú kém, phát ban cùng các phản ứng thông thường kéo dài hơn 1 ngày.
Tiêm phòng cho trẻ từ 0 đến 6 tuổi ở đâu uy tín?
Hệ thống trung tâm tiêm chủng VNVC là đơn vị tiêm chủng uy tín, an toàn, chất lượng nhận được sự tin tưởng, yêu mến của hàng chục triệu người dân Việt Nam trong suốt gần 10 năm qua.
VNVC luôn có đầu tiên và đầy đủ tất cả các loại vắc xin thế hệ mới, vắc xin thường xuyên khan hiếm được nhập khẩu chính hãng từ các nhà sản xuất hàng đầu thế giới. VNVC đầu tư lớn xây dựng hệ thống kho lạnh, dây chuyền lạnh bảo quản vắc xin hiện đại hàng đầu Việt Nam với hàng trăm kho lạnh đạt chuẩn Quốc tế. 100% phòng tiêm sử dụng tủ bảo quản vắc xin chuyên dụng, ít nhất 2 nguồn điện dự phòng, hệ thống cảnh báo nhiệt độ bảo quản vắc xin an toàn 24/7 bằng công nghệ cao.
Sự an toàn của trẻ không chỉ đến từ vắc xin chất lượng, mà còn được đảm bảo với quy trình tiêm chủng an toàn nghiêm ngặt, 100% bác sĩ khám sàng lọc theo quy định của Bộ Y tế, điều dưỡng giàu kinh nghiệm, có chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ an toàn tiêm chủng, kỹ năng tiêm không đau, quy trình xử trí phản ứng sau tiêm chặt chẽ.
VNVC cam kết giá tốt, bình ổn trên toàn quốc, không tăng giá khi vắc xin khan hiếm. Miễn phí khám sàng lọc trước tiêm với Bác sĩ, nhắc lịch tiêm và miễn phí nhiều tiện ích cao cấp tại trung tâm tiêm chủng: nước uống sạch, bỉm/tã, wifi… Miễn phí hoặc hỗ trợ phí gửi xe.
Các gia đình tiêm chủng tại VNVC sẽ tận hưởng cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, trang thiết bị cao cấp, đầy đủ phòng chức năng: phòng khám, phòng tiêm, phòng cho bé bú, phòng thay bỉm/tã, phòng xử trí phản ứng sau tiêm, các sảnh chờ và khu vui chơi trẻ em rộng rãi, hiện đại, sinh động…
Ngoài ra, ba mẹ sẽ không bao giờ phải lo lắng lỡ lịch tiêm chủng của trẻ! VNVC Mobile App là trợ lý đắc lực giúp nhắc nhở lịch tiêm chủng, lưu trữ lịch sử tiêm phòng của cả gia đình và hỗ trợ đặt mua các vắc xin dễ dàng. Ba mẹ hãy tải trên App Store hoặc trên CH Play.
Để được tư vấn, đặt lịch tiêm chủng, đăng ký vắc xin phòng các bệnh cho trẻ em hoặc tham gia các chương trình ưu đãi, Quý Khách hàng liên hệ trực tiếp với VNVC qua:
- Hotline: 028 7102 6595;
- Fanpage: VNVC – Trung tâm Tiêm chủng Trẻ em và Người lớn;
- Tra cứu trung tâm tiêm chủng VNVC gần nhất tại đây;
- Để đặt mua vắc xin và tham khảo các sản phẩm vắc xin, Quý khách vui lòng truy cập: https://vax.vnvc.vn/
⇒ Tham khảo thêm: Lịch tiêm chủng cho trẻ em từ 0-12 tuổi VNVC bố mẹ cần biết
Tóm lại, bố mẹ hoặc người giám hộ trẻ cần ghi nhớ và bám sát lịch tiêm chủng cho trẻ từ 0 đến 6 tuổi để trẻ được bảo vệ toàn diện bởi vắc xin ngay từ những năm tháng đầu đời.
- Dubinsky, D. (2023, November 10). The five S’s for baby sleep. BabyCenter. https://www.babycenter.com/baby/sleep/harvey-karps-happiest-baby-method-for-baby-sleep-and-soothin_10373838







