Thể lệ chương trình:
Địa điểm áp dụng: Tất cả các trung tâm VNVC trên toàn quốc.
Đối tượng áp dụng: Áp dụng cho những Khách hàng nhận được Voucher từ Chương trình tư vấn sức khỏe trực tiếp “Những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm & vắc xin quan trọng cần tiêm cho học sinh, sinh viên” tại các trường học có liên kết với VNVC.
Nội dung chương trình:
VNVC dành tặng các em học sinh Voucher trị giá 50.000 đồng áp dụng cho tất cả các loại vắc xin hiện có tại Hệ thống Trung tâm tiêm chủng VNVC toàn quốc. Voucher chỉ được sử dụng 01 lần cho hóa đơn có giá trị từ 350.000 đồng trở lên khi thanh toán tại tất cả các trung tâm VNVC trên toàn quốc.
Chính sách áp dụng hoàn hủy chung
– Nếu Khách hàng đã nhận voucher, đã sử dụng và sau đó hoàn huỷ gói vắc xin thì khi hoàn huỷ sẽ bị thu hồi ưu đãi bằng hình thức trả lại voucher chưa sử dụng. Trường hợp Khách hàng đã tặng voucher cho người khác và người được tặng đã sử dụng voucher thì VNVC sẽ ưu đãi giảm trừ 50% giá trị của voucher đã sử dụng, thu hồi bằng tiền 50% giá trị các voucher của Khách hàng hủy Gói vắc xin.
– Nếu Khách hàng đã nhận voucher nhưng chưa sử dụng (còn thời hạn/hết thời hạn): khi hoàn huỷ gói vắc xin thì sẽ trả lại voucher để huỷ. Không thực hiện thu hồi ưu đãi trong trường hợp chưa sử dụng voucher. Trường hợp Khách hàng bị thất lạc voucher khi hoàn huỷ thì đề nghị Khách hàng ký xác nhận vào Phiếu yêu cầu hoàn huỷ và cùng VNVC ký phiếu xác nhận hủy giá trị voucher theo mã số của voucher đã được tặng trước đó.
– Nếu Khách hàng đã mua gói và có nhu cầu hoàn huỷ mũi vắc xin trong gói, dẫn tới giá trị của gói vắc xin bị thay đổi (giảm): Khách hàng vẫn được giữ ưu đãi này.
VẪN CÒN VIỆC CẦN LÀM...
CỦA TIÊM VẮC XIN CHO TRẺ
Truyền nhiễm, TP.HCM
Hệ thống Trung tâm Tiêm chủng VNVC
Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội
| BỆNH | VIRUS/ VI KHUẨN GÂY BỆNH | BIẾN CHỨNG |
|---|---|---|
| Ung thư cổ tử cung và các bệnh do HPV | HPV (Human
Papillomavirus) |
Ung thư cổ tử cung, ung thư hậu môn, ung thư vòm họng, ung thư âm hộ, mụn cóc sinh dục,… điều trị tốn kém, tỷ lệ tử vong cao. |
| Viêm màng não do não mô cầu khuẩn | Vi khuẩn não mô cầu Neisseria meningitidis (meningococcus) | Nhiễm trùng huyết, viêm mủ khớp, rối loạn thị giác, liệt nửa người, áp-xe não, có thể dẫn tới tử vong. |
| Viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa | Vi khuẩn phế cầu Streptococcus pneumoniae (pneumococcus) | Viêm phổi, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn, viêm màng não, có thể dẫn tới tử vong. |
| Viêm màng não mủ, viêm phổi | Vi khuẩn Haemophilus influenzae týp B (Hib) | Chậm phát triển tinh thần, vận động, ngôn ngữ, điếc, động kinh, tăng trương lực cơ. |
| Cúm | Virus cúm | Viêm tai, viêm phế quản, viêm phổi, viêm não, có thể dẫn tới tử vong. |
| Ho gà | Vi khuẩn ho gà Bordetella pertussis | Viêm phổi, có thể dẫn tới tử vong. |
| Uốn ván | Vi khuẩn uốn ván Clostridium tetani | Gãy xương, khó thở, có thể dẫn tới tử vong. |
| Bạch hầu | Vi khuẩn bạch hầu Corynebacterium diphtheriae | Tắc nghẽn đường hô hấp, viêm cơ tim, viêm đa thần kinh, suy tim, hôn mê, liệt cơ hô hấp, có thể dẫn tới tử vong. |
| Viêm gan A+B | Virus viêm gan A+B | Tổn thương tế bào gan, có thể dẫn đến viêm gan mạn tính, xơ gan, ung thư gan, có thể dẫn tới tử vong. |
| Bại liệt | Polio (Poliovirus) | Liệt, có thể dẫn tới tử vong. |
| Viêm màng não do não mô cầu khuẩn | Vi khuẩn não mô cầu Neisseria meningitidis (meningococcus) | Nhiễm trùng huyết, viêm mủ khớp, rối loạn thị giác, liệt nửa người, áp-xe não, có thể dẫn tới tử vong. |
| Sởi | Virus sởi Morbillivirus | Viêm não, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm tai, viêm phổi, có thể dẫn tới tử vong. |
| Rubella | Virus Rubella | Viêm não – màng não, viêm phổi, viêm khớp, viêm tinh hoàn, xuất huyết giảm tiểu cầu… Có thể dẫn tới tử vong hoặc có di chứng về tinh thần, vận động. |
| Quai bị | Virus Rubulavirus | Viêm màng não, viêm não, viêm tinh hoàn hoặc buồng trứng. |
| Thủy đậu | Virus thủy đậu Varicella-zoster (VZV) | Nốt phỏng bị viêm nhiễm, nhiễm trùng huyết, viêm phổi, viêm não, viêm gan, hội chứng Reye. Biến chứng muộn gồm hội chứng Guillain-Barré, bệnh Zona thần kinh. |
| Sốt xuất huyết | Virus Dengue | Tụt huyết áp, suy tim, suy thận, sốc mất máu, suy đa tạng, xuất huyết não, tràn dịch màng phổi, hôn mê… |
| Viêm não Nhật Bản | Virus viêm não Nhật Bản (VNNB) | Liệt cứng, di chứng thần kinh (không nói được, rối loạn tính cách, thiểu năng trí tuệ…), trường hợp nặng có thể dẫn tới tử vong. |
| Thương hàn | Vi khuẩn Salmonella typhi | Các biến chứng xảy ra ở 10 – 15% trường hợp mắc bệnh, trong đó thường gặp xuất huyết tiêu hóa, thủng ruột, viêm não màng não thương hàn. |
| Dại | Virus dại Lyssavirus | Liệt cơ hô hấp, liệt hành tủy, phù phổi cấp, suy tim. |
| Tả | Vi khuẩn Vibrio Cholerae | Nếu không được điều trị kịp thời, có thể xảy ra những biến chứng như: sốc mất nước, trụy tim mạch, suy thận, có thể dẫn tới tử vong. |
Bước 1:
Đăng ký thông tin Khách hàng tại quầy lễ tân.
- – Khách hàng mới chưa có thông tin tại VNVC: Lấy số thứ tự hoặc theo hướng dẫn tới quầy đăng ký thông tin để lập hồ sơ tiêm chủng, mã số Khách hàng.
- – Khách hàng đã có thông tin tiêm chủng tại VNVC: Lấy số thứ tự hoặc theo hướng dẫn để tới quầy đăng ký khám trước tiêm.
- – Khách hàng mua Gói vắc xin: Được ưu tiên phục vụ tại các khu vực/ vị trí riêng, Khách hàng vui lòng thông báo với nhân viên Lễ tân để được ưu tiên phục vụ.
Bước 2: Khám sàng lọc tại phòng khám, theo thứ tự trên màn hình hiển thị.
Bước 3: Bác sĩ khám, tư vấn và chỉ định tiêm vắc xin.
Bước 4: Khách hàng nộp tiền tại quầy thu ngân (đối với Khách hàng chưa nộp tiền). Khách hàng mua Gói vắc xin không cần thực hiện bước này, được ưu tiên mời đến phòng tiêm.
Bước 5: Tiêm vắc xin tại Phòng tiêm, theo thứ tự trên màn hình hiển thị.
Bước 6: Nghỉ ngơi tại khu vực Theo dõi sau tiêm trong khoảng 30 phút.
Bước 7: Nhân viên y tế kiểm tra sức khỏe cho người được tiêm và hướng dẫn theo dõi sau tiêm tại nhà trước khi về.
Bước 8: Hỗ trợ, tư vấn Khách hàng về các phản ứng sau tiêm hoặc các nhu cầu khác về tiêm chủng vắc xin tại trung tâm hoặc qua Tổng đài điện thoại.




