BỆNH
|
VIRUS/ VI KHUẨN GÂY BỆNH
|
BIẾN CHỨNG
|
Viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa |
Vi khuẩn phế cầu Streptococcus pneumoniae (pneumococcus)
|
Viêm phổi, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn, viêm màng não, có thể dẫn tới tử vong. |
Viêm màng não mủ, viêm phổi |
Vi khuẩn Haemophilus influenzae týp B (Hib) |
Chậm phát triển tinh thần, vận động, ngôn ngữ, điếc, động kinh, tăng trương lực cơ. |
Cúm |
Virus cúm |
Viêm tai, viêm phế quản, viêm phổi, viêm não, có thể dẫn tới tử vong. |
Ho gà |
Vi khuẩn ho gà Bordetella pertussis |
Viêm phổi, có thể dẫn tới tử vong. |
Uốn ván |
Vi khuẩn uốn ván Clostridium tetani |
Gãy xương, khó thở, có thể dẫn tới tử vong. |
Bạch hầu |
Vi khuẩn bạch hầu Corynebacterium diphtheriae |
Tắc nghẽn đường hô hấp, viêm cơ tim, viêm đa thần kinh, suy tim, hôn mê, liệt cơ hô hấp, có thể dẫn tới tử vong. |
Viêm gan A+B |
Virus viêm gan A+B |
Tổn thương tế bào gan, dẫn đến viêm gan mạn tính, xơ gan, ung thư gan, có thể dẫn tới tử vong. |
Bại liệt |
Polio (Poliovirus) |
Liệt, có thể dẫn tới tử vong. |
Viêm màng não do não mô cầu khuẩn |
Vi khuẩn não mô cầu Neisseria meningitidis (meningococcus) |
Nhiễm trùng huyết, viêm mủ khớp, rối loạn thị giác, liệt nửa người, áp-xe não, có thể dẫn tới tử vong. |
Sởi |
Virus sởi Morbillivirus |
Viêm não, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm tai, viêm phổi, có thể dẫn tới tử vong. |
Rubella |
Virus Rubella |
Viêm não - màng não, viêm phổi, viêm khớp, viêm tinh hoàn, xuất huyết giảm tiểu cầu... Có thể dẫn tới tử vong hoặc có di chứng về tinh thần, vận động. |
Quai bị |
Virus Rubulavirus |
Viêm màng não, viêm não, viêm tinh hoàn hoặc buồng trứng. |
Thủy đậu |
Virus thủy đậu Varicella-zoster (VZV) |
Nốt phỏng bị viêm nhiễm, nhiễm trùng huyết, viêm phổi, viêm não, viêm gan, hội chứng Reye. Biến chứng muộn gồm hội chứng Guillain-Barré, bệnh Zona thần kinh. |
Viêm não Nhật Bản |
Virus viêm não Nhật Bản (VNNB) |
Liệt cứng, di chứng thần kinh (không nói được, rối loạn tính cách, thiểu năng trí tuệ…), trường hợp nặng có thể dẫn tới tử vong. |
Thương hàn |
Vi khuẩn Salmonella typhi |
Các biến chứng xảy ra ở 10 - 15% trường hợp mắc bệnh, trong đó thường gặp xuất huyết tiêu hóa, thủng ruột, viêm não màng não thương hàn. |
Dại |
Virus dại Lyssavirus |
Liệt cơ hô hấp, liệt hành tủy, phù phổi cấp, suy tim. |
Tả |
Vi khuẩn Vibrio Cholerae |
Nếu không được điều trị kịp thời, có thể xảy ra những biến chứng như: sốc mất nước, trụy tim mạch, suy thận, có thể dẫn tới tử vong. |